Thực đơn
Sự nghiệp diễn xuất của Humphrey Bogart Phim điện ảnh (1930–1956)Humphrey Bogart đã vào vai trong 75 bộ phim điện ảnh khác nhau trong suốt sự nghiệp của mình. Có hai sự kiện tình cờ đã giúp mở đường cho tham vọng sự nghiệp của ông. Trong nửa cuối những năm 1920, sự chuyển đổi của ngành công nghiệp điện ảnh từ kỷ nguyên phim câm sang phim có tiếng đã chuyển hướng trọng tâm sang các diễn viên sân khấu có tài năng thanh nhạc được rèn giũa trực tiếp trước khán giả.[33] Khi sự sụp đổ của thị trường chứng khoán năm 1929 gây ra cuộc Đại khủng hoảng ở Hoa Kỳ, việc tài trợ cho các buổi biểu diễn trên sân khấu trở nên bấp bênh.[33] Em rể của Bogart, Stuart Rose,[34] cũng là nhân viên của Fox Film, đã sắp xếp được một buổi thử vai cho ông với Al Lewis, giám đốc điều hành Fox. Sau khi xem màn trình diễn của Bogart, văn phòng chi nhánh tại Hollywood của Fox đã ra chỉ thị yêu cầu ông phải cho Bogart ký hợp đồng với mức lương 750 USD mỗi tuần và số tiền này sẽ tăng lên 1.000 USD mỗi tuần nếu ông đạt thành tích như mong đợi:[33]
Tôi sẽ trở thành ngôi sao điện ảnh lớn nhất mà Hollywood từng thấy.
— Humphrey Bogart nói sau khi ký hợp đồng với Fox vào năm 1929[35]
Các bộ phim được thực hiện tại Hollywood theo hợp đồng của Bogart với Fox là Up the River (1930), A Devil with Women (1930), A Holy Terror (1931), Body and Soul (1931) và Women of All Nations (1931; tất cả các cảnh của ông trong phim đã bị cắt). Khi còn ở California, ông cũng vào vai trong phim Bad Sister (1931) của hãng Universal Pictures. Tuy nhiên, Bogart lại không mấy ấn tượng với thành phẩm cuối cùng và quyết định quay trở lại sự nghiệp sân khấu của mình ở New York.[18]
Khi Warner Bros. mua bản quyền làm phim của vở kịch The Petrified Forest, hãng đã giữ lại Leslie Howard trong vai chính mà ông thể hiện trên sân khấu Broadway, nhưng thay thế Bogart bằng Edward G. Robinson trong vai Mantee. Howard đã can thiệp vào hợp đồng để đòi lại vai diễn cho đồng nghiệp sau đó.[36][8] Nhờ sự thành công với màn trình diễn trong bộ phim phát hành năm 1936, Jack L. Warner đã ký kết hợp đồng với Bogart cho mức lương khởi điểm 550 USD một tuần, kèm theo các điều khoản đạo đức và những lựa chọn tài chính có thể đem lại cho ông mức lương cao hơn gấp ba lần thu nhập hàng tuần.[37]
Ông đã tiếp tục xuất hiện trong các bộ phim truyện suốt phần đời còn lại của mình và từng tuyên bố rằng "tại Warner Bros. vào những năm 30, tôi đã trở thành một nhà máy sản xuất phim một thành viên."[38] Tổng cộng, ông vào vai trong 48 bộ phim cho Warner Bros., nhiều hơn bất kỳ hãng phim nào khác mà ông từng làm việc. Các tác phẩm nổi bật của Bogart gồm một số bộ phim nổi tiếng nhất trong sự nghiệp điện ảnh của ông, gồm: Dark Victory (1939), High Sierra (1941), The Maltese Falcon (1941), Casablanca (1942), To Have and Have Not (1944), The Big Sleep (1946), The Treasure of the Sierra Madre (1948) và Key Largo (1948).[39]
Vào năm 1948, Bogart đã thành lập Santana Productions, công ty sản xuất những bộ phim nổi tiếng như Knock on Any Door (1949), Tokyo Joe (1949), And Baby Makes Three (1949) với sự tham gia của Robert Young và Barbara Hale; Sirocco (1951), The Family Secret (1951) với sự tham gia của John Derek và Lee J. Cobb và Beat the Devil (1951), tác phẩm nhại lại The Maltese Falcon của Bogart. Đặc biệt, tác phẩm In a Lonely Place (1950) của công ty đã được thêm vào danh sách của Viện lưu trữ phim quốc gia vào năm 2007, "được lưu giữ cho mọi thời đại". Việc đưa bộ phim vào danh sách dựa trên sự quan trọng đáng kể "về mặt văn hóa, lịch sử hoặc thẩm mỹ" của phim.[40]
Tên phim | Năm | Vai diễn | Ghi chú | Nguồn. |
---|---|---|---|---|
Devil with Women, AA Devil with Women | 1930 | Tom Standish | Fox Film | [42] |
Up the River | 1930 | Steve Jordan | Fox Film | [43] |
Bad Sister | 1931 | Valentine Corliss | Universal Pictures Phát hành thông qua Warner Bros. | [44] |
Holy Terror, AA Holy Terror | 1931 | Steve Nash | Fox Film | [45] |
Body and Soul | 1931 | Jim Watson | Fox Film | [46] |
Women of All Nations | 1931 | Stone Các cảnh có ông đã bị xóa trong phim | Fox Film | [47] |
Big City Blues | 1932 | Shep Adkins | Warner Bros. | [48] |
Three on a Match | 1932 | Harve | Warner Bros. | [49] |
Love Affair | 1932 | Jim Leonard | Columbia Pictures | [50] |
Midnight | 1934 | Gar Boni | Còn có tên khác là Call It Murder Universal Pictures | [51] |
Petrified Forest, TheThe Petrified Forest | 1936 | Duke Mantee | Warner Bros. | [52] |
Bullets or Ballots | 1936 | Nick "Bugs" Fenner | Warner Bros. | [53] |
Two Against the World | 1936 | Sherry Scott | Còn có tên khác là One Fatal Hour Warner Bros. | [54] |
China Clipper | 1936 | Hap Stuart | First National Pictures | [55] |
Isle of Fury | 1936 | Valentine "Val" Stevens | Warner Bros. | [56] |
Black Legion | 1937 | Frank Taylor | Warner Bros. | [57] |
Great O'Malley, TheThe Great O'Malley | 1937 | John Phillips | Warner Bros. | [58] |
Marked Woman | 1937 | Luật sư Quận David Graham | Warner Bros. | [59] |
San Quentin | 1937 | Joe "Red" Kennedy | Warner Bros. | [60] |
Kid Galahad | 1937 | Turkey Morgan | Warner Bros. | [61] |
Dead End | 1937 | Hugh "Baby Face" Martin | Samuel Goldwyn Productions | [62] |
Stand-In | 1937 | Doug Quintain | Walter Wanger Productions | [63] |
Swing Your Lady | 1938 | Ed Hatch | Warner Bros. | [64] |
Crime School | 1938 | Phó ủy viên Mark Braden | Warner Bros. | [65] |
Men Are Such Fools | 1938 | Harry Galleon | Warner Bros. | [66] |
Racket Busters | 1938 | Pete "Czar" Martin | Warner Bros. | [67] |
Amazing Dr. Clitterhouse, TheThe Amazing Dr. Clitterhouse | 1938 | "Rocks" Valentine | Warner Bros. | [68] |
Angels with Dirty Faces | 1938 | James Frazier | Warner Bros. | [69] |
King of the Underworld | 1939 | Joe Gurney | Warner Bros. | [70] |
Oklahoma Kid, TheThe Oklahoma Kid | 1939 | Whip McCord | Warner Bros. | [71] |
You Can't Get Away with Murder | 1939 | Frank Wilson | Warner Bros. | [72] |
Dark Victory | 1939 | Michael O'Leary | Warner Bros. | [73] |
Roaring Twenties, TheThe Roaring Twenties | 1939 | George Hally | Warner Bros. | [74] |
Return of Doctor X, TheThe Return of Doctor X | 1939 | Bác sĩ Maurice Xavier, hay Marshall Quesne | Warner Bros. | [75] |
Invisible Stripes | 1939 | Chuck Martin | Warner Bros. | [76] |
They Drive by Night | 1940 | Paul Fabrini | Warner Bros. | [77] |
Virginia City | 1940 | John Murrell | Warner Bros. | [78] |
It All Came True | 1940 | Grasselli hay Chips Maguire | Warner Bros. | [79] |
Brother Orchid | 1940 | Jack Buck | Warner Bros. | [80] |
High Sierra | 1941 | Roy Earle | Warner Bros. | [81] |
Wagons Roll at Night, TheThe Wagons Roll at Night | 1941 | Nick Coster | Warner Bros. | [82] |
Maltese Falcon, TheThe Maltese Falcon | 1941 | Sam Spade | Tác phẩm đầu tay của Sydney Greenstreet Warner Bros. | [83] |
All Through the Night | 1942 | Alfred 'Gloves' Donahue | Warner Bros. | [84] |
Big Shot, TheThe Big Shot | 1942 | Joseph "Duke" Berne | Warner Bros. | [85] |
Across the Pacific | 1942 | Rick Leland | Warner Bros. | [86] |
Casablanca | 1942 | Rick Blaine | Được đề cử Giải Oscar cho nam diễn viên chính xuất sắc nhất Warner Bros. | [87] |
Action in the North Atlantic | 1943 | Trung úy Joe Rossi | Warner Bros. | [88] |
Sahara | 1943 | Trung sĩ Joe Gunn | Columbia Pictures | [89] |
Thank Your Lucky Stars | 1943 | Chính mình | Warner Bros. | [90] |
Passage to Marseille | 1944 | Jean Matrac | Warner Bros. | [91] |
To Have and Have Not | 1944 | Harry "Steve" Morgan | Bộ phim đầu tiên của Lauren Bacall Warner Bros. | [92] |
Conflict | 1945 | Richard Mason | Warner Bros. | [93] |
The Big Sleep | 1946 | Philip Marlowe | Warner Bros. | [94] |
Dead Reckoning | 1947 | Đại úy Warren "Rip" Murdock | Columbia Pictures | [95] |
Two Mrs. Carrolls, TheThe Two Mrs. Carrolls | 1947 | Geoffrey Carroll | Warner Bros. | [96] |
Dark Passage | 1947 | Vincent Parry | Warner Bros. | [97] |
Always Together | 1948 | Chính mình | Warner Bros. | [98] |
Treasure of the Sierra Madre, TheThe Treasure of the Sierra Madre | 1948 | Fred C. Dobbs | Warner Bros. | [99] |
Key Largo | 1948 | Frank McCloud | Warner Bros. | [100] |
Knock on Any Door | 1949 | Andrew Morton | Santana Productions | [101] |
Tokyo Joe | 1949 | Joseph "Joe" Barrett | Santana Productions | [101] |
Chain Lightning | 1950 | Trung tá Matthew "Matt" Brennan | Warner Bros. | [102] |
In a Lonely Place | 1950 | Dixon Steele | Santana Productions Đã được thêm vào Viện lưu trữ phim quốc gia vào năm 2007 vì sự quan trọng đáng kể "về mặt văn hóa, lịch sử hoặc thẩm mỹ" | [40][103] |
Enforcer, TheThe Enforcer | 1951 | Biện lý quận Martin Ferguson | United States Pictures | [101] |
Sirocco | 1951 | Harry Smith | Santana Productions | [104] |
African Queen, TheThe African Queen | 1951 | Charlie Allnut | Thắng Giải Oscar cho nam diễn viên chính xuất sắc nhất United Artists | [105] |
Deadline – U.S.A. | 1952 | Ed Hutcheson | Fox Film | [106] |
Battle Circus | 1953 | Thiếu tướng Jed Webbe | MGM | [107] |
Beat the Devil | 1953 | Billy Dannreuther | Romulus Films Santana Pictures Corporation | [108] |
Caine Mutiny, TheThe Caine Mutiny | 1954 | Trung úy Chỉ huy trưởng Philip Francis Queeg | Được đề cử Giải Oscar cho nam diễn viên chính xuất sắc nhất Columbia Pictures | [109] |
Sabrina | 1954 | Linus Larrabee | Paramount Pictures | [110] |
Barefoot Contessa, TheThe Barefoot Contessa | 1954 | Harry Dawes | Figaro United Artists | [111] |
We're No Angels | 1955 | Joseph | Paramount Pictures | [112] |
Left Hand of God, TheThe Left Hand of God | 1955 | James "Jim" Carmody | Fox Film | [113] |
Desperate Hours, TheThe Desperate Hours | 1955 | Glenn Griffin | Paramount Pictures | [114] |
The Harder They Fall | 1956 | Eddie Willis | Columbia Pictures | [115] |
Thực đơn
Sự nghiệp diễn xuất của Humphrey Bogart Phim điện ảnh (1930–1956)Liên quan
Sự kiện 30 tháng 4 năm 1975 Sự kiện tuyệt chủng Phấn Trắng – Cổ Cận Sự kiện 11 tháng 9 Sự kiện Tết Mậu Thân Sự kiện Thiên An Môn Sự hình thành và tiến hóa của Hệ Mặt Trời Sự kiện đóng đinh Giêsu Sự cố sập nhịp dẫn cầu Cần Thơ Sự kiện năm 1956 ở Hungary Sự khởi đầu của hành tinh khỉTài liệu tham khảo
WikiPedia: Sự nghiệp diễn xuất của Humphrey Bogart http://www.gregbellmedia.com http://otrsite.com/logs/logs1010.htm https://catalog.afi.com/Film/24027-ACTION-IN-THE-N... https://catalog.afi.com/Film/24119-PASSAGE-TO-MARS... https://catalog.afi.com/Film/24215-TO-HAVE-AND-HAV... https://catalog.afi.com/Film/25065-ALWAYS-TOGETHER... https://catalog.afi.com/Film/25131-DARK-PASSAGE?cx... https://catalog.afi.com/Film/25134-DEAD-RECKONING?... https://catalog.afi.com/Film/25401-THE-TWO-MRS-CAR... https://catalog.afi.com/Film/25605-KEY-LARGO?cxt=f...